Toyota Camry

  • Thương Hiệu:
    Toyota

Mô Tả Chi Tiết

Các phiên bản Toyota Camry 2018 tại Việt Nam gồm:

Camry 2.5Q = 1.302.000.000 VNĐ

Camry 2.5G = 1.161.000.000 VNĐ

Camry 2.0E = 997.000.000 VNĐ

Từ T3/2018 đã có thêm Camry màu trắng. Giá cao hơn 8,000,000 VNĐ ở mỗi phiên bản.

Khuyến mãi trong tháng:

Xe giao ngay cùng nhiều quà tặng hấp dẫn.

Hỗ trợ vay ngân hàng từ tài chính Toyota

Vui lòng liên hệ:

Toyota Hùng Vương

Trụ sở chính: 26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TPHCM

Chi nhánh Tân Tạo: 1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TPHCM

Hotline (nhấn để gọi):


Yêu cầu:


Đánh giá xe:

Thế hệ Toyota Camry hiện tại kể từ khi ra mắt vào năm 2015 cho đến nay đã tiếp nối hoàn hảo vị tế của những người tiền nhiệm. Dù có đôi lúc gặp khó khăn từ đối thủ đồng hương Mazda 6, nhưng Camry vẫn tiếp tục giữ vững ngôi vương trong phân khúc sedan hạng trung cao cấp tại thị trường Việt Nam.



Hiện tại Toyota đang lắp ráp trong nước và phân phối ba phiên bản Camry với giá bán như sau:

• Camry 2.0E

• Camry 2.5G

• Camry 2.5Q

So với các đối thủ có cùng xuất xứ như Mazda 6 hay Hyundai Sonata thì số tiền dành cho Camry là nhỉnh hơn vài trăm triệu Trong khi đó nếu đặt cạnh những mẫu sedang hạng D nhập khẩu như Honda Accord, Nissan Teanna và Volkswagen New Passat thì Toyota mang đến một mức giá khá tương đồng.



Về mặt thiết kế, so với các thế hệ trước đó thì Camry nay đã trở nên hiện đại và trẻ trung hơn, bên cạnh đó vẫn giữ được dáng vẻ lịch lãm cùng phong thái chững chạc vốn đã định hình thành một thương hiệu đặc trưng tại thị trường Việt Nam. Có thể nói từ lâu Camry đã trở thành đại diện cho sự thành đạt, chỉ cần sở hữu Camry thì cách nhìn của mọi người với chủ xe sẽ khác hẳn. Sự khác biệt chính của ba phiên bản nằm ở thiết kế của bộ la-zăng 16-inch ở bản 2.0E và 17-inch của Camry 2.5G và 2.5Q.




Những chi tiết nâng cấp đáng chú ý mà Toyota mang đến gồm có cụm chiếu sáng HID – Halogen tạo hình sắc nét tiêu chuẩn ở ba phiên bản; lưới tản nhiệt hình thang ngược có đường mạ viền chrome bóng bẩy; gương chiếu hậu ngoài chỉnh/gập điện, chống động nước thì ở bản 2.5Q có thêm khả năng tự động gập khi lùi và nhớ vị trí; thanh nẹp chrome to bản nối liền hai cụm đèn hậu giúp phần đuôi thanh thoát và sang trọng hơn…


Toyota Camry sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.850 x 1.825 x 1.470 (mm), khoảng cách hai trục 2.775 (mm), khoảng sáng gầm cao 150 (mm) cùng bán kính quay vòng 5,5 (m), dung tích bình nhiên liệu 70L và trọng lượng toàn tải của cả ba phiên bản cùng đạt 2.000 (kg). Nhờ những thông số này cùng với cách bố trí không gian hợp lý mà Camry có được khoang lái rộng rãi hàng đầu phân khúc. Nhất là ở hàng ghế thứ hai vốn dành cho những ông chủ khó tính, nơi đây hết sức thoải mái với không gian trần xe và khoảng để chân dư dả ngay cả với khổ người cao 1m8.



Nội thất của Toyota Camry được phủ da và ốp gỗ lịch lãm và tinh tế, những trang bị tiện nghi cũng sẵn sàng đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của năm hành khách. Nếu như mọi phiên bản đều có hai ghế trước chỉnh điện, điều hòa tự động cùng hốc gió phía sau thì riêng ở Camry 2.5Q có thêm bộ nhớ vị trí người lái, lẫy chuyển số ở vô-lăng, ở hàng ghế sau có thể điều chỉnh nhiệt và khả năng ngả lưng. So với các đối thủ khác, dù có chìa khóa thông minh có khả năng khóa cửa một chạm và nút bấm khởi động nhưng Camry vẫn kém hơn đôi chút khi không xuất hiện phanh tay điện tử và cửa sổ trời như Sonata hay Mazda 6.


Bên dưới nắp capo, Camry 2.0E sử dụng động cơ hoàn toàn mới 6AR-FSE 2.0L với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng VVT-iW, phun xăng trực tiếp D-4S, hệ thống tuần hoàn khí xả EGR và tỉ số nén cao giúp đạt công suất tối đa 165 mã lực và mô men xoắn tối đa 199 Nm. So với phiên bản động cơ trước thì công suất của động cơ mới cao hơn 20 mã lực và mô-men xoắn cao hơn 9 Nm. Phiên bản 2.0E mới cũng được trang bị hộp số tự động 6 cấp như hai phiên bản 2.5G và Q, thay thế cho hộp số 4 cấp trên phiên bản cũ. Hai phiên bản 2.5G và 2.5Q vẫn giữ nguyên động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy-lanh Dual VVT-I sản sinh công suất công suất 178 mã lực và mô men xoắn tối đa 231 Nm.


Khi mà Toyota xây dựng mẫu sedan hạng D chủ yếu hướng đến người ngồi sau, hẳn nhiên cảm giác lái không phải là thế mạnh của Camry so với các đối thủ. Những yếu tố như phản hồi mặt đường, khả năng tăng tốc, sự mượt mà của hộp số ở mức tốt nhưng không thể thao và mang đến nhiều sự hứng khởi như Mazda 6 2.5 AT hay Honda Accord 2018. Ưu điểm chính của Camry chính là khả năng cách âm cùng sự êm ái khi di chuyển, âm thanh vọng từ dưới hốc bánh cùng tiếng gió rít bên ngoài gần như không xuất hiện kể cả khi di chuyển ở tốc độ 100km/giờ trên cao tốc.


Tiết kiện nhiên liệu cũng là một “đặc sản” của các dòng xe Toyota mà Camry có được, trước đây với quãng đường chạy thử gần 200 Km từ Hồ Tràm qua Tp. Vũng Tàu đi Xuyên Mộc với nhiều cung đường và địa hình khác nhau, mức tiêu hao nhiêu liệu mà Toyota Camry 2.0E đạt được chỉ ở mức 7L/100 Km.

Các trang bị an toàn khá tương đồng trên cả 3 phiên bản, bao gồm:

• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

• Hệ thống cân bằng điện tử VSC

• Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC

• Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC

Xe được trang bị hệ thống camera lùi và cảm biến góc trên 2.5Q, cảm biến góc trên 2.05G và cảm biến lùi trên 2.0E hỗ trợ việc đậu xe được an toàn. Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) sẽ nháy sáng 2 lần/giây (2Hz) tại vận tốc khoảng 55km/h và khi người lái đạp phanh đạt 70% lực phanh tối đa để cảnh báo các xe phía sau. Phiên bảo cao cấp Camry 2.5Q được trang bị 7 túi khí (2 túi khí người lái và hành khách phía trước, 2 túi khí bên hông, túi khí đầu gối và 2 túi khí rèm). Camry 2.5G được trang bị 4 túi khí (2 túi khí phía trước và 2 bên hông) trong khi Camry 2.0E được trang bị 2 túi khí phía trước.


Liên hệ (nhấn để gọi):


Yêu cầu báo giá:


Có thể bạn sẽ thích

  • Toyota Vios
  • Toyota Yaris
  • Toyota Corolla Altis
  • Toyota Wigo